8 điều cần chú ý cho văn phạm

8 điều cần chú ý cho văn phạm

8 điều cần chú ý cho văn phạm

❣️注意1

「Vるところだ」はそうするだろう、そうなるだろうと予想する場合に使わない。
Không được sử dụng trong trường hợp tưởng tượng một điều gì đó sẽ xảy ra hoặc có lẽ sẽ làm điều gì đó

1/あの2人は今喧嘩をするところです。()
あの2人は今けんかするようです。(⭕️)
Hai người đó sắp sửa gây lộn tới nơi rồi.

2/ シャツのボタンがとれるところです。()
シャツのボタンがとれそうです。(⭕️)
Cái nút của áo sơ mi nó muốn rớt ra rồi kìa.

3/ 今雨が降るところです。()
今雨が降りそうです。(⭕️)
Trời có vẻ muốn mưa.

❣️注意2

「Vるところだ」意図のある行為やはっきりそうなると分かっている変化を表す場合に使う。
Được sử dụng trong trường hợp thể hiện một sự biến hóa mà mình biết rằng chắc chắn nó sẽ xảy ra rất rõ ràng hoặc những hành vi có Ý đồ

1/(時報の前に)時刻はまもなく12時になるところです。(⭕️)
Chẳng còn bao lâu nữa sẽ tới thời khắc 12.00

2/ 今出かけるところだ。
Bây giờ tôi sẽ đi liền.(⭕️)

❣️注意3

「Vているところ」は状態性のこと、意図のない行為などに使わない。
Không được sử dụng trong những trường hợp là động từ trạng thái hay là những hành vi không có Ý đồ

1/ 今日本に住んでいるところです。()
(状態) Trạng thái

2/ 彼は今 せき をしているところです。()
(意図がない) Hành vi không có Ý đồ

3/ 今仕事を探しているところです。(⭕️)
(意図がある) Hành vi có Ý đồ

❣️注意4

「瞬間(しゅんかん)Vているところだ」の形では使わない。ただし文がさらに後ろに続く場合は使ってもいい。
Đối với động từ một thoáng chúng ta không sử dụng Vているところだ kết thúc ở cuối câu. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể sử dụng nếu như đằng sau ところ vẫn đi tiếp câu. Nhưng lúc này ところ mang nét nghĩa danh từ cụ thể (tức là nơi chốn)

読むところだ 。(⭕️)
読んでいるところだ 。(⭕️)
読んだところだ。(⭕️)

座るところだ 。(⭕️)
座っているところだ。()
座ったところだ。(⭕️)

私が座っているところに彼はコーヒーを持ってきてくれた。(⭕️)
Anh ta đã manh cafe tới tận chỗ tôi ngồi.

❣️注意5

「着ている」「履いている」などの動詞は動作の途中と動作の完了の両方の意味を表すものがあるが「Vているところ」が使えるのは動作途中のみ(だけ)
Đối với những động từ phục sức chẳng hạn như là mang ( giày) , mặc ( quần áo) , thắt ( cà vạt) thì sẽ thể hiện cả hai ý nghĩa ĐANG THỰC HIỆN MỘT HÀNH ĐỘNG và HOÀN TẤT MỘT ĐỘNG TÁC. Nhưng khi kết hợp vơi ているところ thì chỉ sử dụng cho nghĩa đang thực hiện một động tác mà thôi.

A: もう、用意できましたか。
Em chuẩn bị xong chưa ?
B: ちょっと待って、今着替えているところなのよ。
Đợi em một chút em đang thay quần áo.

❣️注意6

「Vたところ」# 「Vたばかり」

Người viết : admin
Ý kiến của bạn